- Kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da giày Việt Nam tháng 1/2020 giảm 23,78%
-
17/02/2020
Kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt may, da, giày của Việt Nam trong tháng 1/2020 đạt 366 triệu USD, giảm 22,24% so với tháng trước đó và giảm 23,78% với cùng tháng năm 2019.
Trong tháng 1/2020, Việt Nam nhập khẩu nhóm mặt hàng này chủ yếu từ Trung Quốc với 181 triệu USD, chiếm 49,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 17,76% so với tháng trước đó và giảm 12,83% so với cùng tháng năm 2019.
Tiếp theo là Hàn Quốc với hơn 39 triệu USD, chiếm 11% trong tổng kim ngạch, giảm 30,21% so với tháng 12/2019 và giảm 34,73% so với cùng tháng năm 2019. Đứng thứ ba là thị trường Mỹ với 26 triệu USD, chiếm 7,2% trong tổng kim ngạch, giảm 5,73% so với tháng 12/2019 và giảm 31,03% so với cùng tháng năm 2019. Sau cùng là Đài Loan (TQ) với hơn 23 triệu USD, chiếm 6,5% trong tổng kim ngạch, giảm 20,43% so với tháng 12/2019 và giảm 29,8% so với cùng tháng năm 2019. Sự suy giảm này chủ yếu do bùng phát virus corona tại Trung Quốc, gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Hầu hết các thị trường đều có kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày vào Việt Nam trong tháng 1/2020 giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2019, duy nhất chỉ có thị trường Singapore tăng mạnh, tăng 1.501,64% lên gần 2 triệu USD.
Thị trường có kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh bao gồm, Newzealand giảm 70,64% so với cùng kỳ năm 2019 xuống 121 nghìn USD, tiếp theo là Ba Lan giảm 57,73% xuống 251 nghìn USD, Hà Lan giảm 52,47% 99 nghìn USD, sau cùng là Malaysia giảm 51,25% so với cùng kỳ năm 2019 xuống còn 1,2 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu nguyên phụ liệu tháng 1/2020 ĐVT: USD
Thị trường |
T12/2019 |
So với T12/2019 (%) |
T1/2020 |
So với T1/2019 (%) |
Tổng KN |
470.812.207 |
-22,24 |
366.115.332 |
-23,78 |
Achentina |
2.280.342 |
-6,42 |
2.133.946 |
-32,59 |
Ấn Độ |
7.323.624 |
-13,21 |
6.356.522 |
-29,98 |
Anh |
1.185.310 |
12,30 |
1.331.047 |
-20,09 |
Áo |
77.525 |
43,87 |
111.539 |
51,13 |
Ba Lan |
492.396 |
-48,84 |
251.928 |
-57,73 |
Brazil |
5.625.474 |
-36,84 |
3.553.312 |
-49,02 |
Canada |
350.301 |
-63,06 |
129.413 |
-31,60 |
Đài Loan (TQ) |
29.907.823 |
-20,43 |
23.796.743 |
-29,80 |
Đức |
3.149.043 |
-24,98 |
2.362.460 |
-5,82 |
Hà Lan |
501.373 |
-80,17 |
99.405 |
-52,47 |
Hàn Quốc |
57.079.554 |
-30,21 |
39.837.467 |
-34,73 |
Hoa Kỳ |
27.837.020 |
-5,73 |
26.240.750 |
-31,03 |
Hồng Kông (TQ) |
13.717.808 |
-19,69 |
11.016.870 |
-36,76 |
Indonesia |
4.759.071 |
-32,24 |
3.224.812 |
-43,03 |
Italia |
22.257.184 |
-30,07 |
15.565.255 |
-31,57 |
Malaysia |
1.469.809 |
-16,01 |
1.234.493 |
-51,25 |
Newzealand |
876.077 |
-86,16 |
121.219 |
-70,64 |
Nhật Bản |
28.313.642 |
-51,46 |
13.743.015 |
-36,89 |
Ôxtrâylia |
1.386.309 |
-29,30 |
980.068 |
-22,64 |
Pakistan |
1.737.378 |
-43,37 |
983.956 |
-50,77 |
Pháp |
366.114 |
-46,19 |
197.021 |
-38,74 |
Singapore |
196.366 |
866,22 |
1.897.324 |
1,501,64 |
Tây Ban Nha |
738.042 |
-66,26 |
249.038 |
-50,75 |
Thái Lan |
23.484.422 |
-27,83 |
16.948.493 |
-32,22 |
Trung Quốc |
220.180.915 |
-17,76 |
181.079.807 |
-12,83 |
Nguồn: Lefaso.org.vn